VCB Chi nhánh Quảng Ninh thông báo lựa chọn Tổ chức Đấu giá tài sản bảo đảm khách hàng Công ty TNHH Chế phẩm Nhựa Minh Tường Việt Nam

1. Đơn vị có tài sản bảo đảm:

1.1. Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh

1.2. Địa chỉ: Đường 25/4, Phường Bạch Đằng, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.

2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng tài sản bán đấu giá:

2.1. Tên gói tài sản 1: Tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm (đã hết hạn thuê đất từ năm 2020) bao gồm: Nhà văn phòng, nhà ăn công nhân, nhà nghỉ công nhân, nhà xưởng sản xuất của Công ty TNHH Chế phẩm Nhựa Minh Tường Việt Nam tại địa chỉ: thửa đất số 35, tờ bản đồ số 14, Khu công nghiệp Cái Lân, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh (Lưu ý: chỉ bán đấu giá tài sản gắn liền với đất, không bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất. Nếu muốn tiếp tục sử dụng công trình gắn liền với đất, người trúng đấu giá có trách nhiệm tự liên hệ với cơ quan, đơn vị có thẩm quyền để làm thủ tục thuê đất và thủ tục đầu tư vào khu công nghiệp Cái Lân theo quy định. Trường hợp người trúng đấu giá không thuê được đất hoặc không có nhu cầu sử dụng tài sản gắn liền với đất phải có trách nhiệm thu hồi vật tư, vật liệu từ việc tự phá dỡ các công trình gắn liền với đất và trả lại mặt bằng cho Khu công nghiệp Cái Lân đảm bảo công tác vệ sinh môi trường, an toàn trật tự theo quy định). Chi tiết tài sản như sau:

STT

Hạng mục công trình

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

Cấp công trình

1

Nhà văn phòng

216,2

470,96

III

2

Nhà ăn công nhân

89,2

89,2

IV

3

Nhà nghỉ công nhân

116,4

116,4

IV

4

Nhà xưởng sản xuất chính 1 (K42)

2.593,0

2593,0

II

  • -Địa điểm lưu giữ tài sản: Lô 33A, khu công nghiệp Cái Lân, phường Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh.
  • -Tình trạng pháp lý: Hồ sơ pháp lý đầy đủ.

    2.2. Tên gói tài sản 2: Phương tiện vận tải của Công ty TNHH Chế Phẩm Nhựa Minh Tường Việt Nam. Chi tiết tài sản như sau:

    STT

    Tên, đặc điểm tài sản

    ĐVT

    SL

    Xuất xứ

    Năm đưa
    vào sử dụng

    1

    Xe nâng hạ 2,5 tấn

    Chiếc

    1

    Trung Quốc

    2008

    2

    Xe ô tô Innova G, BKS: 14LD - 0113

    Số khung: 43G28922178

    (Đã hết hạn đăng kiểm từ 17/10/2020)

    Chiếc

    1

    Việt Nam

    2008

     

  • Địa điểm lưu giữ tài sản: Lô 33A, khu công nghiệp Cái Lân, phường Bãi Cháy, Hạ Long, Quảng Ninh.
  • Tình trạng pháp lý: Hồ sơ pháp lý đầy đủ.

 

3. Tổng giá khởi điểm (dự kiến): 3.004.776.800 VNĐ (Bằng chữ: Ba tỷ, không trăm linh tư triệu, bảy trăm bảy mươi sáu nghìn, tám trăm đồng).

  • -Giá khởi điểm của Gói tài sản số 1: Nhà văn phòng, nhà ăn công nhân, nhà nghỉ công nhân, nhà xưởng sản xuất của Công ty TNHH Chế phẩm Nhựa Minh Tường Việt Nam2.879.776.800 VNĐ (bằng chữ: Hai tỷ tám trăm bảy mươi chín triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn tám trăm đồng).
  • -Giá khởi điểm của Gói tài sản số 2: Phương tiện vận tải của Công ty TNHH Chế Phẩm Nhựa Minh Tường Việt Nam là 125.000.000 VNĐ (bằng chữ: Một trăm hai mươi lăm triệu đồng).

Chi tiết từng gói tài sản theo phụ lục đính kèm

 

4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản bao gồm các tiêu chí sau:

BẢNG TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

1.

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2.

Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

III

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm.

Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

6.1

01 đấu giá viên

2,0

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

2,0

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

8,0

1.

Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó

1,0

2.

Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh.

4,0

3.

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản nhiều năm nhất tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực). Chỉ tổ chức có thời gian hoạt động nhiều năm nhất mới được tính điểm.

3,0

Tổng số điểm

100

5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

5.1. Thời gian nhận hồ sơ: Các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có nhu cầu tổ chức đấu giá tài sản nêu trên nộp hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong thời gian: Từ ngày 10/04/2025 đến hết ngày 14/04/2025 (trong ngày làm việc, giờ hành chính: sáng từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ 00 phút; chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút).

5.2. Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Khách hàng doanh nghiệp - Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh

Điện thoại: 033.892.1269 – ông Chu Hà Tuấn Kiệt – Cán bộ khách hàng.

Địa chỉ: Đường 25/4, Phường Bạch Đằng, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.

6. Một số lưu ý:

- Chỉ nhận hồ sơ trực tiếp, không nhận qua đường bưu điện hoặc các hình thức khác. Người đến nộp hồ sơ trực tiếp phải mang theo bản chính Giấy giới thiệu của Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (có dấu đỏ) và bản photo căn cước công dân/Căn cước hoặc hộ chiếu (mang bản gốc đi để đối chiếu);

- Hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá đã nộp không được hoàn trả trong mọi trường hợp.

- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Ninh sẽ thông báo kết quả cho đơn vị đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không được thông báo được hiểu là không được lựa chọn. Ngân hàng không hoàn trả hồ sơ cho những đơn vị không được lựa chọn.

7. Thông tin liên hệ:

Ông Chu Hà Tuấn Kiệt – Cán bộ phòng khách hàng doanh nghiệp.

Số điện thoại: 033.8921.269

 

DANH MỤC TÀI SẢN ĐẤU GIÁ

(Đính kèm Công văn số 427/VCB-QNI.KHDN ngày 09/04/2025)

Tên gói tài sản 1: Nhà văn phòng, nhà ăn công nhân, nhà nghỉ công nhân, nhà xưởng sản xuất của Công ty TNHH Chế phẩm Nhựa Minh Tường Việt Nam:

                                               Đơn vị: VNĐ

STT

Danh mục tài sản

Diện tích

(m2)

Đơn giá

(VNĐ)

CLCL

Giá khởi điểm

(VNĐ)

1

Nhà văn phòng (2 tầng)

470.96

5.000.000

42%

989.016.000

2

Nhà ăn công nhân

89.2

1.600.000

23%

32.825.600

3

Nhà nghỉ công nhân

116.4

1.600.000

23%

42.835.200

4

Nhà xưởng

2593

2.000.000

35%

1.815.100.000

Tổng cộng giá trị tài sản

2.879.776.800

 

Tên gói tài sản 2: Phương tiện vận tải của Công ty TNHH Chế Phẩm Nhựa Minh Tường Việt Nam:

  Đơn vị: VNĐ

STT

Tên tài sản

ĐVT

SL

Đơn giá

(VNĐ)

CLCL

Giá khởi điểm

(VNĐ)

1

Xe nâng hạ 2.5 tấn

Chiếc

1

50.000.000

50.000.000

2

Xe ô tô Innova G. BKS: 14LD - 0113

Chiếc

1

75.000.000

75.000.000

Tổng giá trị phương tiện vận tải

125.000.000